TRUYỀN DẪN DỰ PHÒNG SỬ DỤNG MODEM GSM

Công dụng:

Modem GSMcó nhiệm vụ nhận tín hiệu cảnh báo từ thiết bị điều khiển PLC, phát tín hiệu cảnh báo (bằng tín hiệu đặc biệt hoặc bằng lời thoại) tới một số máy điện thoại di động được đặt trước; Và ngược lại, Modem GSM có thể nhận lệnh từ các máy điện thoại di động này để điều khiển PLC S7-200 thông qua hệ thống mã bảo mật.

Đặc điểm chung:

Modem GSM(GPRS Class 10) đã được cấp chứng nhận hợp chuẩn bởi Cục Quản lý chất lượng Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin.

Modem GSM là modem ngoài dùng trong công nghiệp với hai tần số GSM 900/1800 MHz.

Sử dụng các công nghệ hàng đầu của Wavecom, modem Maetstro 100 có thể kết nối nhanh chóng với máy tính thông qua cổng RS 232 để có thể điều khiển từ xa.

Với khả năng kết nối nhanh chóng, thuận tiện qua cổng RS 232 bền khiến Modem GSM là một giải pháp tốt trong các ứng dụng truyền các thông số đo từ xa,

Với vỏ kim loại bền chắc, kích thước nhỏ thuận lợi cho việc tích hợp trong các môi trường giới hạn về không gian. Modem này có một cổng ra và có thể lập trình được để kết nối với các thiết bị ngoại vi.

+ Đặc tính thoại:

- Telephony

- Gọi khẩn cấp

- Hỗ trợ: FR, EFR, HR

- Chức năng DTMF

+ Đặc tính truyền dữ liệu, fax

- Mạch dữ liệu không đồng bộ, tốc độ lên tới 14.400 bit/giây

- Fax tự động nhóm 3 (Class 1 và Class 2)

- MNP2, V.42bis

+ Đặc tính tin nhắn SMS

- Văn bản và PDU

- Point to point (MT/MO)

- Cell Broadcast

+ Các dịch vụ GSM bổ sung

- Chuyển tiếp cuộc gọi

- Ngăn cuộc gọi

- Nhiều người cùng gọi một lúc

- Chờ cuộc gọi và giữ cuộc gọi

- Nhận dạng cuộc gọi

- Hỗ trợ tớnh phớ

- USSD

- Nhóm người sử dụng

- Chuyển cuộc gọi thẳng

+ Cổng ra vào cú thể lập trỡnh

- Một cổng ra vào cú thể lập trỡnh để kết nối với các thiết bị ngoại vi

+ Các ưu điểm khác

- TCP/IP

- Quản lý kớ tự UCS2

+ Các yêu cầu về điện

- Điện thế vào: điện một chiều 5V đến 32 V

- Tiờu thụ ở mức điện thế 5V:

+ Giao diện kết nối:

- Khay chứa SIM

- Cổng kết nối Sub-D 15 chõn (kết nối serial và audio)

- Nguồn điện 4 chân (micro FITTM 3.0)

- Kết nối ăng ten SMA (50 ohm)

An toàn trong sử dụng:

· Modem tạo ra năng lượng sóng radio. Khi sử dụng modem phải tuân theo các quy định an toàn liên quan liên quan đến ảnh hưởng của sóng radio và quy định khi sử dụng thiết bị sóng radio.

· Không sử dụng trên máy bay, bệnh viện, trạm xăng hoặc những nơi cấm sử dụng thiết bị GSM.

· Đảm bảo modem không ảnh đến các thiết bị xung quanh. Ví dụ: máy điều hoà nhịp tim hay thiết bị y tế. Ăng ten của modem phải để xa máy tính, thiết bị văn phòng hoặc gia dụng.

· Ăng ten ngoài phải được nối với modem để hoạt động tốt. Chỉ sử dụng ăng ten đó được kiểm tra và chấp thuận. Hóy liờn hệ với nhà phân phối được uỷ quyền để có ăng ten đó được chấp thuận.

· Giữ khoảng các an toàn tối thiểu 20cm từ ăng ten đến người sử dụng. Không để ăng ten trong hộp sắt.

2. Mô tả chức năng chính:

1. Cung cấp địa chỉ IP tĩnh, động

2. Tốc độ làm tươi hình ảnh từ trên 30fps.

3. Tối thiểu 32 cổng cảnh báo, video độc lập.Mở rộng tối đa lên 128 cổng

4. Số đầu dò cảnh báo được kết nối < 256 và độc lập giữa các loại cảnh báo.

5. Lưu trữ dữ liệu tại chỗ với dung lượng 80Gb, có khả năng mở rộng lên 1Tb.

6. Lưu dữ liệu tại chỗ theo sự kiện khi đường truyền lỗi và gửi về Trung tâm ngay khi đường truyền được thiết lập lại.

7. Truyền tín hiệu âm thanh (Audio) và hình ảnh (Video) đồng lập hoặc đồng thời.

8. Sử dụng SWITCH quang để phối ghép với đường truyền quang (cả đầu thu - Trạm và đầu nhận - Trung tâm).Đấu nối theo phương pháp RING FIBER OPTIC (vòng RING) có chức năng Bypass.

9. Có nguồn dự phòng riêng.

10.Khả năng mở rộng khi có nhu cầu: Các Modul mở rộng được lắp đặt trong khung có sẵn.

B. TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN

I. MÔ TẢ CÁC KHỐI THIẾT BỊ CHÍNH :

Hệ thống gồm các khối thiết bị chính sau:

1. Máy tính PC giám sát và điều khiển chung hệ thống.

2. Thiết bị truyền dẫn quang (SWITCH quang và các phần tử phụ trợ).

3. Các phần tử cảnh báo tại chỗ (Loa, còi, đèn nháy...).

4. Nguồn dự phòng cho PC và SWITCH quang (UPS).

II. MÔ TẢ CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH :

2.1 Chức năng giám sát :

Hệ thống thường xuyên giám sát tình trạng của từng đối tượng thiết bị từ Trạm bằng các thông số thường xuyên được cập nhật qua mạng Ethernet (sử dụng địa chỉ IP thông qua mạng cáp quang được đấu nối kiểu vòng RING).Bất kỳ thay vấn đề dù nhỏ của Trạm đèu được đưa ra những thông báo thích hợp và được lưu trữ trên PC điều khiển (có phương thức Backup dữ liệu đảm bảo không bị mất hoặc bỏ sót - phương pháp Mirror), thuận tiện cho việc kiểm tra giám sát tại Trung tâm.

· Hệ thống cấp nguồn AC/DC .

· Hệ thống điều khiển nhiệt độ:

· Hệ thống báo cháy khói.

· Hệ thống bảo vệ.

- Theo dõi từ xa qua camera nối thẳng vào mạng (sử dụng địa chỉ IP, không cần máy tính ghép nối trung gian tại trạm).

- Hiển thị trực tuyến hình ảnh của 8-16 camera khác nhau hoặc của các Trạm khác nhau trên màn hình PC.

- Hiển thị trạng thái cảnh báo cửa mở/đóng

- Hiển thị trạng thái có/không có người đột nhập (cảm biến hồng ngoại)

- Thống kê, báo cáo danh sách nhân viên ra vào trạm vệ tinh

2.2 Chức năng điều khiển :

· Hệ thống cấp nguồn AC/DC:.

· Hệ thống điều khiển nhiệt độ:

· Hệ thống báo cháy khói:

· Hệ thống bảo vệ:

- Bật /tắt, thay đổi chế độ của các camera giám sát nối vào mạng tại Trạm (PAN/TILT/ROOM, ghi hình với các Camera động, camera tĩnh).

- Bật /tắt hệ thống mở/đóng cửa

- Bật /tắt hệ thống cảm biến hồng ngoại phát hiện đột nhập.

2.3 Chức năng cảnh báo

Hệ thống được kết nối trực tuyến với Trạm ở xa nên bất kỳ sự cố nào đều được kịp thời phát hiện và đưa ra cảnh báo thích hợp. Cảnh báo được chia làm ba mức phù hợp với điều kiện đặc thù của từng khu vực : Khẩn cấp - Không khẩn cấp - Lưu ý.Các cảnh báo cụ thể như sau:

· Các sự cố về hệ thống cấp nguồn AC/DC

· Hệ thống điều khiển nhiệt độ điều hòa:

· Cảnh báo khói, báo cháy.

· Cảnh báo đóng mở cửa, đột nhập trái phép.

Tất cả các cảnh báo trên đều được đưa ra đồng thời tại Trạm và Trung tâm cùng với việc hiển thị hình ảnh tại Trạm (cả động và tĩnh).Các dữ liệu cảnh báo trên cũng được lưu vào nhật ký để có thể dễ dàng tra cứu theo sự cố hoặc sự kiện.