Faceplate trong wincc và step7
Trong quá trình hội nhập với tốc độ nhanh như hiện nay, đôi khi các sản phẩm phần mềm công nghiệp của Việt Nam thường được làm không cẩn thận và thiếu tính chuyên nghiệp. Do việc đánh giá chưa đúng tầm quan trọng của các chủ đầu tư và các doanh nghiệp nhà thầu dẫn đến sự đầu tư chưa thỏa đáng về thời gian và công sức cho việc nghiên cứu và triển khai làm phần mềm công nghiệp. Hầu hết phần mềm hiện nay viết chỉ để chạy được các quá trình công nghệ chứ chưa tính đến chất lượng của phần mềm và chưa đầy đủ các chức năng giám sát vận hành.
WinCC và Step 7 là những phần mềm phổ biến của Siemens dùng trong công nghiệp. Step7 là phần mềm lập trình cho các bộ điều khiển Logic Controller (PLC) thực hiện các chức năng logic của hệ thống điện điều khiển dây chuyền sản xuất. WinCC là phần mềm giao diện người máy HMI cài đặt trên PC để người sử dụng vận hành dây chuyền sản xuất, nó được kết nối với các bộ điều khiển (PLC) để thực hiện các quá trình công nghệ.
Faceplate là đối tượng chuẩn mà WinCC cho phép tạo ra để sử dụng trên màn hình giao diện HMI như Faceplate cho van, động cơ, giá trị đo tương tự, giá trị đo số, … Khi sử dụng Faceplate, nó giống như một định dạng chuẩn dùng cho nhiều đối tượng giống nhau, ví dụ: Trong một hệ thống điều khiển có rất nhiều van, ta chỉ cần xây dựng một Faceplate cho van sau đó sử dụng cho tất cả các van. Khi thay đổi thuộc tính của van chỉ cần thay đổi Faceplate này là thay đổi cho toàn bộ các van trong hệ thống … Đi kèm với Faceplate trên WinCC là Block được viết trên phần mềm Step7 dành cho PLC.
Sau đây xin giới thiệu Faceplate dành cho đối tượng Valve
Những tính năng công nghệ của Faceplate Valve
- Hiển thị trạng thái làm việc của valve
+ Trạng thái Open/Close/Opening/Closing
+ Chế độ chạy Auto/Manual
+ Chế độ Simulation
- Hiển thị cảnh báo và lỗi
+ Lỗi tín hiệu phản hồi trạng thái (Feedback monitoring)
+ Khóa chéo an toàn (Interlock)
- Hoạt đông
+ Sửa lỗi (Reset error)
+ Chế độ hoạt động Auto/Manual
+ Trạng thái đóng/mở (Open/Close)
+ Mô phỏng tín hiệu phản hồi (Simulation feedback)
+ Thời gian giám sát tín hiệu feedback (Monitor times)
+ Thời gian trể đóng/mở valve ở chế độ tự động (Delay on. Delay off)
+ Chọn kiểu van có feedback on, feedback off, feedbackon/off, không có feedback, …
Chuyển đổi giữa các trạng thái Đóng/Mở van
Đánh dấu