1. Giới thiệu sản phẩm biến tần Hitachi WJ200:
Biến tần hitachi wj200
Công suất:
- 1 pha vào, 3 pha ra – 200~240VAC: 0.1 ~ 2.2kW (1/8 ~ 3Hp).
- 3 pha vào, 3 pha ra – 200~240VAC: 0.1 ~ 15kW (1/8 ~ 20Hp).
- 3 pha vào, 3 pha ra – 380~480VAC: 0.4 ~ 15kW (1/2 ~ 20Hp) 2. Thao tác trên bàn phím biến tần Hitachi Wj200:
Lưu đồ thao tác các nhóm hàm trong biến tần Hitachi WJ200.
- Đầu tiên, khi cấp nguồn cho biến tần Hitachi Wj200 thì màn hình WJ200 sẽ hiển thị 0.00 (Hz). Sau đó ta nhấn phím SET để đến nhóm thông số d (Group “d”).
- Để chọn hàm cài đặt (từ d002 đến d104) ta nhấn phím 1 hoặc 2 để đến hàm cần cài đặt. Sau đó nhấn SET và nhấn 1 hoặc 2 để xem, thay đổi hoặc định nghĩa lại giá trị trong hàm đó. Sau khi thay đổi giá trị ta nhấn SET để lưu lại và thoát ra lại hàm cài đặt khi nãy, nếu không muốn lưu lại giá trị đang thay đổi ta nhấn ESC để thoát ra ngoài.
- Nếu muốn chuyển từ nhóm thông số này sang nhóm thông số khác trên biến tần Hitachi Wj200 ta nhấn ESC .
- Để thoát ra ngoài màn hình cài đặt ban đầu ta nhấn cứng giữ phím ESC vài giây.
3. Các nhóm cài đặt biến tần Hitachi Wj200
- Nhóm d: các thông số giám sát hoạt động của biến tần.
- Nhóm F: các thông số cài đặt thời gian tăng tốc/giảm tốc…
- Nhóm A: các thông số cài đặt cơ bản cho biến tần: điều chỉnh tần số, kiểu chạy, PID, analog, chạy nhiều cấp tốc độ…
- Nhóm b: gồm các hàm bảo vệ…
- Nhóm C: định nghĩa chức năng cho các terminal…
- Nhóm H: cài đặt các thông số của động cơ.
- Nhóm P: cài đặt các thông số liên quang đến tín hiệu xung, chạy theo chu trình EzSQ, truyền thông…
- Nhóm U: cài đặt các thông số cho người dùng.
4 .Hướng dẫn cài đặt các chức năng cơ bản trên biến tần Hitachi Wj200
4.1 Trả các thông số về mặc định của nhà sản xuất
Chúng ta vào các hàm cài đặt sau:
- Nhóm b:
+ b084: chọn 02 (khởi tạo lại tất các các thông số cài đặt).
+ b180: chọn 01 (cho phép khởi tạo lại các thông số).
4.2 Chức năng chạy bằng terminal ngoài, điều chỉnh tần số bằng biến trở ngoài, tần số tối đa là 60Hz.
Chúng ta vào các hàm cài đặt sau:
- Nhóm A:
+ A001: chọn 01 (điều chỉnh tần số bằng terminal ngoài).
+ A002: chọn 01 (chọn tín hiệu chạy bằng terminal ngoài).
+ A003: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số cơ bản).
+ A004: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số tối đa).
- Nhóm C:
+ C001-C007: định nghĩa chức năng cho các terminal [1]-[7].
+ Các giá trị của terminal [1]-[7] được định nghĩa sẵn như sau:
[1]: chạy thuận, [2] chạy ngược, [3]: chạy tốc độ 1 (chạy nhiều cấp tốc độ), [4]: tốc độ 2 (chạy nhiều cấp tốc độ), [5]: trạng thái tăng/giảm tốc độ thứ 2, [6]: reset, [7]: giám sát trạng thái của biến tần sau khi khởi động lại.
- Nhóm F:
+ F002: cài đặt thời gian tăng tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
+ F003: cài đặt thời gian giảm tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
- Nhóm H:
+ H002: chọn loại thông số mặc định của động cơ (00: động cơ mặc định là của hãng Hitachi, 01: các loại động cơ thường khác).
+ H003: cài đặt công suất của động cơ.
+ H004: cài đặt số cực của động cơ.
+ H001: dò tự động các thông số khác của động cơ (01: dò với trạng thái động cơ đang dừng, 02: dò với trạng thái động cơ sẽ quay).
ð Chú ý: khi dò bằng phương pháp động cơ chạy (tuning động) thì phải kiểm tra lại tải xem có gây hại gì cho tải hay không. Ví dụ như: thang máy, tại dệt, cơ cấu cam, dập…
4.3 Chức năng chạy RUN/STOP trên bàn phím, điều chỉnh tần số bằng biến trở ngoài, tần số tối đa là 60Hz.
Chúng ta vào các hàm cài đặt sau:
- Nhóm A:
+ A001: chọn 01 (điều chỉnh tần số bằng terminal ngoài).
+ A002: chọn 02 (chọn tín hiệu chạy bằng bàn phím của biến tần).
+ A003: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số cơ bản).
+ A004: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số tối đa).
- Nhóm F:
+ F002: cài đặt thời gian tăng tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
+ F003: cài đặt thời gian giảm tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
- Nhóm H:
+ H002: chọn loại thông số mặc định của động cơ (00: động cơ mặc định là của hãng Hitachi, 01: các loại động cơ thường khác).
+ H003: cài đặt công suất của động cơ.
+ H004: cài đặt số cực của động cơ.
+ H001: dò tự động các thông số khác của động cơ (01: dò với trạng thái động cơ đang dừng, 02: dò với trạng thái động cơ sẽ quay).
ð Chú ý: khi dò bằng phương pháp động cơ chạy (tuning động) thì phải kiểm tra lại tải xem có gây hại gì cho tải hay không. Ví dụ như: thang máy, tại dệt, cơ cấu cam, dập…
4.4 Chức năng chạy RUN/STOP trên bàn phím, điều chỉnh tần số trên bàn phím, tối đa là 60Hz.
Chúng ta vào các hàm cài đặt sau:
- Nhóm A:
+ A001: chọn 02 (điều chỉnh tần số bằng bàn phím thông qua hàm F001).
+ A002: chọn 02 (chọn tín hiệu chạy bằng bàn phím của biến tần).
+ A003: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số cơ bản).
+ A004: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số tối đa).
- Nhóm F:
- F001: cài đặt tần số hoạt động của biến tần (bằng hoặc nhỏ hơn tần số của hàm A004)
+ F002: cài đặt thời gian tăng tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
+ F003: cài đặt thời gian giảm tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
- Nhóm H:
+ H002: chọn loại thông số mặc định của động cơ (00: động cơ mặc định là của hãng Hitachi, 01: các loại động cơ thường khác).
+ H003: cài đặt công suất của động cơ.
+ H004: cài đặt số cực của động cơ.
+ H001: dò tự động các thông số khác của động cơ (01: dò với trạng thái động cơ đang dừng, 02: dò với trạng thái động cơ sẽ quay).
ð Chú ý: khi dò bằng phương pháp động cơ chạy (tuning động) thì phải kiểm tra lại tải xem có gây hại gì cho tải hay không. Ví dụ như: thang máy, tại dệt, cơ cấu cam, dập…
Để biết thêm chi tiết xin quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG HÀN MỸ VIỆT
Địa chỉ : 203 Nguyễn Thái Bình, P. Nguyễn Thái Bình, Q.1, Tp.HCM, Việt Nam
Đánh dấu